Bạn đã biết tử vi cuộc đời mình chưa? Az Review mời bạn xem ngay tử vi trọn đời của 12 con giáp, lấy lá số theo ngày sinh Chuẩn Xác nhất. Bói, luận đoán chi tiết để biết cuộc sống, tình duyên, công danh. Dưới đây là bảng Tra cứu tử vi trọn đời theo từng tuổi Lục thập hoa giáp chi tiết theo năm sinh để luận đoán các mặt: Tài lộc, Sự nghiệp, Tình duyên, Gia đạo, Sức khỏe…. Xem ngay những chia sẻ được Az Review tổng hợp dưới đây.
Mục Lục Bài Viết
Lá Số Tử Vi Trọn Đời Thể Hiện Những Điều Gì?
Lá số tử vi được hình thành dựa trên thiên bàn và địa phận. Trong đó :
– Thiên bàn: được sắp xếp ở giữa, sẽ ghi những thông tin về giờ, ngày, tháng, năm sinh, mệnh và cục.
– Địa bàn: được sắp xếp ở xung quanh thiên bàn, gồm 12 cung cố định và thắt chặt được đặt theo địa chi. Mỗi cung sẽ mang 1 ý nghĩa và phản ánh 1 mặt của đời sống.
Khi đã lập lá số tử vi thì nó sẽ giúp bạn mang tới những thông tin có ích. Tuy nhiên bạn cần chắt lọc những thông tin mà lá số mang lại cùng với việc nhìn nhận chúng một cách khách quan.
Không nên quá sa đà, mụ mị làm ảnh hưởng tác động đến đời sống cũng như việc làm
Xem lá số sẽ giúp bạn biết những năm mình sẽ gặp phải điều rủi ro xấu, từ đó sẽ tránh được và cẩn trọng hơn trong đời sống. Đồng thời lúc này bạn cũng hoàn toàn có thể xem được chi tiết cụ thể những phương tiện đi lại sau:
– Tình duyên: Bạn sẽ biết được chuyện tình cảm của mình như thế nào, tuổi nào sẽ hợp để kết hôn giúp cho đời sống niềm hạnh phúc, tài lộc viên mãn .
– Công việc: Giúp bạn biết được việc làm mình đang làm có thuận tiện hay gặp những biến cố gì không. Dựa vào đó bạn hoàn toàn có thể đưa ra được cách xử lý mọi việc được ổn thỏa nhất. Đồng thời biết được công danh sự nghiệp sự nghiệp, kinh tế tài chính của mình không thay đổi ở năm bao nhiêu tuổi.
– Gia đạo: Khi xem tử vi trọn đời sẽ giúp bạn biết được mái ấm gia đình của mình có yên ấm, niềm hạnh phúc hay không. Người một nửa yêu thương của bạn và con cháu có tính cách như thế nào.
Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời: Thông thường trong vận mệnh của mỗi con người đều có những năm mà đời sống khó khăn vất vả, khó khăn vất vả. Nó hoàn toàn có thể giúp bạn biết được những năm khó khăn vất vả nhất cuộc sống để có hướng tăng trưởng, tâm lý thêm vững vàng
Diễn biến qua từng năm: Xem lá số tử vi được chia theo mốc thời hạn của cuộc sống sẽ giúp cho bạn biết được tổng quan cuộc sống mình sẽ gặp những biến cố gì. Và hậu vận sẽ có đời sống gia sao. Từ đó tu tâm, hướng thiện để những vận hạn được giảm đi.
Ngoài những phương diện trên bạn còn hoàn toàn có thể coi được tổng quan tính cách, tuổi hợp, kỵ khi làm ăn, giờ xuất hành, vật phẩm phong thủy hợp mệnh …
Ý Nghĩa Của Việc Xem Tử Vi Trọn Đời
Có nên tin vào tử vi trọn đời? Xem tử vi trọn đời có đúng không? Chắc hẳn là những câu hỏi mà những bạn lần đầu đến với bộ môn tử vi vướng mắc. Tử vi là một bộ môn huyền học đã được ông cha ta từ thời xưa vận dụng để luận đoán những chuyện trong quá khứ, hiện tại, tương lai .
Bởi theo quan niệm cũ thì mỗi một người khi sinh ra đều được định sẵn với 1 số mệnh riêng. Vậy nên xem tử vi cả cuộc đời sẽ giúp bạn định hướng được công việc, cuộc đời. Nó sẽ giúp bạn phát huy được thế mạnh của mình trong những văn vận thế tốt và tránh được các điều xui xẻo trong cuộc sống.
Hướng dẫn cách lập lá số tử vi trọn đời
Việc lập lá số tử vi bằng tay sẽ tốn rất nhiều thời hạn, công sức của con người do bạn phải nhớ hết những sao, cung. Cùng với đó là sẽ xảy ra sai sót khiến cho việc luận giải vận mệnh bị sai. Nhưng đã có công cụ Lập lá số tử vi, bạn chỉ cần thực thi theo những bước sau đây là đã có lá số cho riêng mình.
Muốn lập lá số trọn đời, người dùng cần chuẩn bị và thực hiện tuần tự theo 7 bước như sau:
Bước 1: Xác định Giờ sinh, Ngày tháng năm sinh như: Họ tên, Giờ sinh/ngày, tháng, năm sinh, Giới tính và Năm chủ mệnh xem tử vi.
Lưu ý: Người dùng nếu không nhớ chính xác về thời gian sinh như giờ sinh thì không nên lấy giờ sinh bất kỳ. Bởi điều này có thể khiến việc lấy lá số tử vi bị sai lệch.
Bước 2: Xác định tuổi Âm hay Dương và bản mệnh của đương số
Xác định tuổi Âm hay Dương theo can chi của đương số: Chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất – Dương mạng, chi Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi – Âm mạng.
Xác định mệnh theo năm sinh của đương số: Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với ngũ hành nạp âm trong bộ lục thập hoa giáp.
Bước 3: Xác định vị trí cung Mệnh, cung Thân và các cung khác trên lá số
- Xác định cung Mệnh
- Xác định vị trí các cung khác
Bước 4: Lập lá số tử vi cần xác định cục theo tuổi
Bước 5: An sao Tử Vi và 13 chính tinh khác
Bước 6: An các sao Phụ tinh trong lá số
Bước 7: Tính đại hạn, tiểu hạn, nguyệt hạn, thời hạn
Các bước luận giải lá số tử vi chính xác
Để giải lá số trọn đời được chính xác cần phải đánh giá đúng và đủ theo 5 bước như sau:
Bước 1: Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số
Bước 2: Phân tích 12 cung và sự phối hợp giữa các cung
Bước 3: Phân tích ý nghĩa, vị trí miếu hãm của chính tính, trung tinh và phụ tinh
Bước 4: Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận của lá số
Bước 5: Kết luận về lá số trọn đời của bản mệnh
Cách Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số
Để nắm rõ cách xem lá số tử vi của bản thân, người dùng cần biết quan sát tổng quan, phân tích về bố cục của các cung cũng như các sao.
– Luận sự thuận – nghịch lý về mối quan hệ âm dương giữa Năm sinh và vị trí của cung an Mệnh, tổng quát tốt hay xấu của cung để giải đoán.
– Luận sự sinh – khắc trong ngũ hành của Can, Chi và Năm sinh
– Luận sự tương quan của ngũ hành giữa bản Mệnh với Cục
– Luận phối hợp của hai cung an Mệnh – Thân với cung Tam Hợp
– Luận phối hợp giữa cung an Mệnh-Thân với cung Nhị hợp
– Luận phối hợp cung an Mệnh-Thân với cung xung chiếu trên lá số tử vi
– Luận vị trí của Tam hợp 2 cung Mệnh – Thân với vòng Thái Tuế của lá số
– Luận vị trí của Tam hợp 2 cung Mệnh – Thân với vòng Lộc Tồn của lá số
– Luận vị trí của Tam hợp 2 cung Mệnh – Thân và vòng Tràng Sinh của lá số
– Thế đứng các chính tinh: Các sao tạo thành cặp, các vị trí của các cặp sao Âm Dương, Thất Sát, Tử Phủ và sao chủ mệnh, Miếu, hãm các chính tinh.
– Thế đứng các cung: Cung Quan Lộc, cung Tài Bạch, cung Mệnh… đặt ở vị trí nào.
– Quan sát lá số tử vi về bố cục của những trung tinh, phụ tinh: Trung tinh có các sao Xương Khúc, Khôi Việt Tả Hữu Tứ Hóa, Thiên Hình Thái Tuế, Lục sát, Quang Quý, Thiên Mã,… Trong một số trường hợp, trung tinh có thể quyết định cục diện của lá số, hơn cả chính tính.
Sau đó xét tới vòng Trường sinh, Tang Hổ, Khốc Hư, Tang Hổ và bộ phận cơ thể để đoán được đặc điểm ngoại hình và bệnh tật.
=> Kết luận: Ở luận lá số người dùng cần nắm được điểm quan trọng là mấu chốt ở cung nào, cục nào, sao nào. Tốt ở đâu và xấu ở đâu, ưu và nhược của lá số đó.
Mức độ xấu của các yếu tố ở mức độ nào: về thành công của sự nghiệp, hạnh phúc trong mối quan hệ tình yêu và gia đạo… Nếu không thể nhận biết được mức độ thì người dùng không thể đưa ra kết luận về luận giải lá số tử vi.
Xem Tử Vi Luận Giải Chi Tiết
Lá số tử vi gồm có 2 phần :
- Thiên bàn ở giữa
- Địa bàn là 12 cung được sắp xếp ở xung quanh
1. Thiên Bàn
Thiên bàn là phần TT của lá số chứa những thông tin của đương số như sau :
- Ngày sinh dương lịch
- Ngày sinh Âm lịch
- Tuổi
Tùy theo Can Chi của tuổi, nam hay nữ đều hoàn toàn có thể âm hoặc dương : âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ. Âm dương xen kẽ nhau và cố định và thắt chặt theo chi:
Dương | Tý | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Âm | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Ngoài ra sự âm khí và dương khí còn được phân theo hàng can của tuổi như sau:
Dương | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Âm | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
Bản mệnh thuộc một trong ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Khi muốn xem tử vi cần phải nhớ cả hàng can của tuổi mình. Có tổng thể Thập Thiên Can : Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý được chia vào những ngũ hành như sau :
Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Giáp Tý | Mậu Thìn | Bính Tý | Bính Dần | Canh Ngọ |
Ất Sửu | Kỷ Tỵ | Đinh Sửu | Đinh Mão | Tân Mùi |
Giáp Ngọ | Mậu Tuất | Bính Ngọ | Bính Thân | Canh Tý |
Ất Mùi | Kỷ Hợi | Đinh Mùi | Đinh Dậu | Tân Sửu |
Nhâm Thân | Nhâm Ngọ | Giáp Thân | Giáp Tuất | Mậu Dần |
Quý Dậu | Quý Mùi | Ất Dậu | Ất Hợi | Kỷ Mão |
Nhâm Dần | Nhâm Tý | Giáp Dần | Giáp Thìn | Mậu Thân |
Quý Mão | Quý Sửu | Ất Mão | Ất Tỵ | Kỷ Dậu |
Canh Thìn | Canh Dần | Nhâm Thìn | Mậu Ngọ | Bính Tuất |
Tân Tỵ | Tân Mão | Quý Tỵ | Kỷ Mùi | Đinh Hợi |
Canh Tuất | Canh Thân | Nhâm Tuất | Mậu Tý | Bính Thìn |
Tân Hợi | Tân Dậu | Quý Hợi | Kỷ Sửu | Đinh Tý |
Trong đó mỗi mệnh lại có 6 ngũ hành nạp âm được chia như sau :
Mệnh | Nạp âm |
Kim – Kim loại | Hải Trung Kim |
Kiếm Phong Kim | |
Bạch Lạp Kim | |
Sa Trung Kim | |
Kim Bạc Kim | |
Thoa Xuyến Kim | |
Mộc – Cây | Đại Lâm Mộc |
Dương Liễu Mộc | |
Tùng Bách Mộc | |
Bình Địa Mộc | |
Tang Đố Mộc | |
Thạch Lựu Mộc . | |
Thủy – Nước | Giản Hạ Thủy |
Tuyền Trung Thủy | |
Trường Lưu Thủy | |
Thiên Hà Thủy | |
Đại Khê Thủy | |
Đại Hải Thủy | |
Hỏa – Lửa | Lư Trung Hỏa |
Sơn Đầu Hỏa | |
Tích Lịch Hỏa | |
Sơn Hạ Hỏa | |
Phú Đăng Hỏa | |
Thiên Thượng Hỏa | |
Thổ – Đất | Lộ Bàng Thổ |
Thành Đầu Thổ | |
Ốc Thượng Thổ | |
Bích Thượng Thổ | |
Đại Dịch Thổ | |
Sa Trung Thổ |
Cục
Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục hay còn có tên gọi khác là cuộc. Cục ở đây là chỉ những hành, dùng để chỉ cuộc sống tương ứng với chủ mệnh đang sống sót. Khi xem xét cục trong lá số, nên quan tâm đối sánh tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân .Có 5 cục với tên gọi như sau :
- Thủy nhị cục
- Mộc tam cục
- Kim tứ cục
- Thổ ngũ cục
- Hỏa lục cục
- Mệnh chủ
Mệnh chủ thường được dùng để phán đoán bản tính, phẩm chất, tính cách, vận trình cuộc sống ở thời niên thiếu hoặc là trước khi xây dựng mái ấm gia đình .
Thân chủ
Thân chủ khác mệnh chủ là dùng để xét bản tính, sức khỏe thể chất, vận trình tăng trưởng của việc làm, đời sống … trong khoảng chừng thời hạn nửa đời còn lại. Thông thường người ta thường xét vận mệnh ở sau tuổi 30 .Trên Thiên bàn có đường nối giữa những cung với nhau ta gọi đó là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam phương tăng thêm một cung đối lập xưng là tứ chính. Đây là những cặp cung tam hợp – có tác động ảnh hưởng rất lớn đến thực trạng, thiên nhiên và môi trường sống của bạn. Bạn hoàn toàn có thể gặp những cung tam phương tứ chính sau :
Cung Mệnh – cung Tài Bạch – cung Quan Lộc – tứ chính cung Thiên Di
Cung Huynh Đệ – cung Tật Ách – cung Điền Trạch – tứ chính cung Nô Bộc
Cung Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – tứ chính Quan Lộc
Cung Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – tứ chính Tật Ách
Cung Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – tứ chính Tài Bạch
Cung Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – tứ chính Tử Tức
Cung Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – tứ chính Phu Thê
Cung Nô Bộc – Tử Tức – Phụ Mẫu – tứ chính Huynh Đệ
Cung Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – tứ chính Mệnh
Cung Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – tứ chính Phụ Mẫu
Cung Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – tứ chính Phúc Đức
Cung Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – tứ chính Điền Trạch
2. Địa Bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh thiên bàn. Mỗi một ô sẽ mang đến ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi một yếu tố trong địa phận đều có một vị trí khác nhau tùy theo từng người. Trong tử vi có 13 cung toàn bộ nhưng vì cung Thân không có vị trí đơn cử, phải xếp chồng lên cung khác, nên tổng số có 12 cung riêng không liên quan gì đến nhau .
Các thành phần có trong 1 lá số:
– Vị trí của cung (Ví dụ ở đây là Ngọ)
– Tên của cung (Như ở trên hình là cung Mệnh)
– Chính Tinh tọa thủ: Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu (Ở hình là Thiên lương được viết ở dưới tên của cung)
– Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu) Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng. (Hình ảnh bên cạnh có các phụ tinh là Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đại Hao, Trực Phù)
– Sao thuộc Vòng Trường Sinh (Ví dụ là Mộc Dục)
– Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm (Ví dụ là Dần ở góc bên trái)
– Đại hạn: vận hạn trong 10 năm (Hình ảnh ví dụ là số 4 ở góc bên phải)
Quy định về ngũ hành trên lá số
Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau :
- Màu đen: Hành Thủy
- Màu xám:Hành Kim
- Màu đỏ: Hành Hoả
- Màu xanh lá : Hành Mộc
- Màu vàng : Hành Thổ
3. Các Chính Tinh
Mỗi ngôi sao 5 cánh trong lá số tử vi sẽ có ý nghĩa khác nhau và khi tích hợp chúng với nhau sẽ lại mang đến một ý nghĩa khác. Có 14 chính tinh có tác động ảnh hưởng và quyết định hành động trên lá số của bạn. Dưới đây là những những sao chính:
Tên sao | Ý nghĩa | |
Vòng Tử Vi | Tử Vi | Sao Tử Vi thuộc Thổ – Dương Thổ, là Đế tinh ở trong lá số thì chuyên chủ về tước lộc . |
Liêm Trinh | Thuộc Âm Hỏa, là Đào hoa tinh, chủ về phẩm chất, uy quyền . | |
Thiên Đồng | Thuộc Dương Thủy, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ . | |
Vũ Khúc | Thuộc Âm Tinh, là Tài tinh, chủ về tài lộc | |
Thái Dương | Thuộc Dương Hỏa, là Quý tinh sao chủ về quan lộc . | |
Thiên Cơ | Thuộc Âm Mộc, là Thiện tinh sao này chủ về bạn bè, hóa khí | |
Vòng Thiên Phủ | Thiên Phủ | Thuộc Dương Thổ, là Tài tình, sao chủ về tài lộc, uy quyền |
Thái Âm | Thuộc Âm Thủy, là Phú tinh, sao chủ về của cải, tiền tài . | |
Tham Lang | Thuộc Dương Mộc, là Hung tinh, chủ về tai ương, phúc đức . | |
Cự Môn | Thuộc Âm Thủy, là Ám tinh, chủ về cản trở, thị phi, ám muội . | |
Thiên Tướng | Thuộc Dương Thủy, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền | |
Thiên Lương | Thuộc Dương Thổ, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ, tài lộc . | |
Thất Sát | Thuộc Dương Kim, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền . | |
Phá Quân | Thuộc Âm Thủy, là Hung tinh, chủ về bất lợi với lục thân, tai ương . |
4. Các Phụ Tinh
Là những sao phụ, mang sắc tố, ý nghĩa riêng không liên quan gì đến nhau được an trên 12 cung ở địa phận:
– Vòng Thái Tuế : Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là : Thiếu Dương, Thiếu Am, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù .
Vòng Lộc Tồn : Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ .
– Các sao an theo tháng : Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân .
– Vòng Trường Sinh : Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng .
– Các sao an theo giờ : sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. Vị trí chính của sao Thiên Không được những phái khác thay bằng sao Địa Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau sao Thái Tuế và đồng cung với Thiếu Dương .
– Tứ trợ tinh : Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ .
– Các sao an theo Chi : Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. Tuy nhiên 1 số ít phái khác người ta lại an sao Hỏa Tinh và Linh Tinh theo giờ sinh .
– Các sao an theo Can : Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không .
– Các sao cố định và thắt chặt : Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng .
5. 12 Cung Trên Lá Số Tử Vi
Tên cung | Ý nghĩa |
Cung Mệnh | Luận đoán về tính cách, nghề nghiệp tương thích, tình cảm mái ấm gia đình, định cách cục là cao hay thấp và xu thế chung của mệnh, vận . |
Cung Huynh Đệ | Cho biết mối quan hệ của bạn với anh chị em trong mái ấm gia đình, Dự kiến về số lượng anh chị em, có thành đạt hay không, sức khỏe thể chất có tốt không … |
Cung Phu Thê | Luận đoán nên kết hôn sớm hay muộn, khái quát về tướng mạo và tính cách đặc trưng của người vợ hoặc chồng, tình cảm và quan hệ hôn nhân gia đình . |
Cung Tử Tức | Luận đoán con cháu nhiều hay ít, sinh con có thuận tiện không, tình cảm có tốt không. Tương lai của con như thế nào, có gặp gì khó khăn vất vả trong cuộc sống không … |
Cung Tài Bạch | Cho biết mối quan hệ với tiền tài, gia tài, của cải vật chất trong suốt cuộc sống. Đồng thời còn cho biết hình thức thụ hưởng của cải là thuộc dạng nào : lương lậu bổng lộc, kinh doanh thương mại kinh doanh, sản xuất trồng trọt hay được thừa kế gia tài từ người khác … |
Cung Tật Ách | Cho biết tổng quát về sức khỏe thể chất của bạn, trong đó gồm có cả những bệnh dễ phạm phải, những tật mà hoàn toàn có thể sẽ có, những khiếm khuyết trên khung hình . |
Cung Thiên Di | Luận đoán mối quan hệ của bạn với thiên nhiên và môi trường xã hội bên ngoài, từ việc đi lại, cho đến tiếp xúc đối ngoại cùng với mọi người … |
Cung Nô Bộc | Luận đoán mối quan hệ của bạn so với bạn hữu, đồng nghiệp, những người trợ thủ giúp việc |
Cung Quan Lộc | Luận đoán hướng tăng trưởng của sự nghiệp, nên tăng trưởng theo hướng nào, sự thành bại trong công danh sự nghiệp sự nghiệp, việc làm có thuận tiện, mức độ thăng quan tiến chức, uy quyền ra làm sao . |
Cung Điền Trạch | Luận đoán tài sản vật chất, nhà cửa đất đai, ruộng đồng vườn tược … của mình . |
Cung Phúc Đức | Luận đoán tình hình âm đức của tổ tiên truyền lại và phúc đức của tự bản thân bạn được hưởng do chính mình làm việc thiện mà có . |
Cung Phụ Mẫu | Luận đoán mối quan hệ của bạn so với cha mẹ, toàn cảnh của mái ấm gia đình, vị thế thành tựu của cha mẹ … Từ đó biết được xuất thân, sự trợ giúp của cha mẹ, Dự kiến được tuổi thọ của cha mẹ |
Như đã nói ở trên tử vi có 12 cung nhưng cung Thân không có vị trí đơn cử mà luôn xếp chồng vào 1 trong 6 cung sau : Phúc Đức, Phu Thê, Quan Lộc, Tài Bạch, Thiên Di và cung Mệnh. Cung thân thường được xem là những nỗ lực của bản thân bạn ở nửa sau của cuộc sống .
Bảng Tra Cứu Tử Vi Trọn Đời Theo Từng Tuổi
Dưới đây là bảng Tra cứu tử vi trọn đời theo từng tuổi Lục thập hoa giáp chi tiết theo năm sinh để luận đoán các mặt: Tài lộc, Sự nghiệp, Tình duyên, Gia đạo, Sức khỏe….
Năm sinh | Nam mạng | Nữ mạng |
---|---|---|
1960 | Canh Tý – Nam mạng | Canh Tý – Nữ mạng |
1961 | Tân Sửu – Nam mạng | Tân Sửu – Nữ mạng |
1962 | Nhâm Dần – Nam mạng | Nhâm Dần – Nữ mạng |
1963 | Quý Mão – Nam mạng | Quý Mão – Nữ mạng |
1964 | Giáp Thìn – Nam mạng | Giáp Thìn – Nữ mạng |
1965 | Ất Tị – Nam mạng | Ất Tị – Nữ mạng |
1966 | Đinh Mùi – Nam mạng | Bính Ngọ – Nữ mạng |
1967 | Đinh Mùi – Nam mạng | Đinh Mùi – Nữ mạng |
1968 | Mậu Thân – Nam mạng | Mậu Thân – Nữ mạng |
1969 | Kỷ Dậu – Nam mạng | Kỷ Dậu – Nữ mạng |
1970 | Canh Tuất – Nam mạng | Canh Tuất – Nữ mạng |
1971 | Tân Hợi – Nam mạng | Tân Hợi – Nữ mạng |
1972 | Nhâm Tý – Nam mạng | Nhâm Tý – Nữ mạng |
1973 | Quý Sửu – Nam mạng | Quý Sửu – Nữ mạng |
1974 | Giáp Dần – Nam mạng | Giáp Dần – Nữ mạng |
1975 | Ất Mão – Nam mạng | Ất Mão – Nữ mạng |
1976 | Bính Thìn – Nam mạng | Bính Thìn – Nữ mạng |
1977 | Đinh Tị – Nam mạng | Đinh Tị – Nữ mạng |
1978 | Mậu Ngọ – Nam mạng | Mậu Ngọ – Nữ mạng |
1979 | Kỷ Mùi – Nam mạng | Kỷ Mùi – Nữ mạng |
1980 | Canh Thân – Nam mạng | Canh Thân – Nữ mạng |
1981 | Tân Dậu – Nam mạng | Tân Dậu – Nữ mạng |
1982 | Nhâm Tuất – Nam mạng | Nhâm Tuất – Nữ mạng |
1983 | Quý Hợi – Nam mạng | Quý Hợi – Nữ mạng |
1984 | Giáp Tý – Nam mạng | Giáp Tý – Nữ mạng |
1985 | Ất Sửu – Nam mạng | Ất Sửu – Nữ mạng |
1986 | Bính Dần – Nam mạng | Bính Dần – Nữ mạng |
1987 | Đinh Mão – Nam mạng | Đinh Mão – Nữ mạng |
1988 | Mậu Thìn – Nam mạng | Canh Ngọ – Nữ mạng |
1989 | Kỷ Tị – Nam mạng | Kỷ Tị – Nữ mạng |
1990 | Canh Ngọ – Nam mạng | Canh Ngọ – Nữ mạng |
1991 | Tân Mùi – Nam mạng | Tân Mùi – Nữ mạng |
1992 | Nhâm Thân – Nam mạng | Nhâm Thân – Nữ mạng |
1993 | Quý Dậu – Nam mạng | Quý Dậu – Nữ mạng |
1994 | Giáp Tuất – Nam mạng | Giáp Tuất – Nữ mạng |
1995 | Ất Hợi – Nam mạng | Ất Hợi – Nữ mạng |
1996 | Bính Tý – Nam mạng | Bính Tý – Nữ mạng |
1997 | Đinh Sửu – Nam mạng | Đinh Sửu – Nữ mạng |
1998 | Mậu Dần – Nam mạng | Mậu Dần – Nữ mạng |
1999 | Kỷ Mão – Nam mạng | Kỷ Mão – Nữ mạng |
2000 | Canh Thìn – Nam mạng | Quý Mùi – Nữ mạng |
2001 | Tân Tị – Nam mạng | Tân Tị – Nữ mạng |
2002 | Nhâm Ngọ – Nam mạng | Nhâm Ngọ – Nữ mạng |
2003 | Quý Mùi – Nam mạng | Quý Mùi – Nữ mạng |
2004 | Giáp Thân – Nam mạng | Giáp Thân – Nữ mạng |
2005 | Ất Dậu – Nam mạng | Ất Dậu – Nữ mạng |
2006 | Bính Tuất – Nam mạng | Bính Tuất – Nữ mạng |
2007 | Đinh Hợi – Nam mạng | Đinh Hợi – Nữ mạng |
2008 | Mậu Tý – Nam mạng | Mậu Tý – Nữ mạng |
2009 | Kỷ Sửu – Nam mạng | Kỷ Sửu – Nữ mạng |
2010 | Canh Dần – Nam mạng | Canh Dần – Nữ mạng |
2011 | Tân Mão – Nam mạng | Tân Mão – Nữ mạng |
2012 | Nhâm Thìn – Nam mạng | Tân Mão – Nữ mạng |
2013 | Quý Tị – Nam mạng | Quý Tị – Nữ mạng |
2014 | Giáp Ngọ – Nam mạng | Giáp Ngọ – Nữ mạng |
2015 | Ất Mùi – Nam mạng | Ất Mùi – Nữ mạng |
2016 | Bính Thân – Nam mạng | Bính Thân – Nữ mạng |
2017 | Đinh Dậu – Nam mạng | Đinh Dậu – Nữ mạng |
2018 | Mậu Tuất – Nam mạng | Mậu Tuất – Nữ mạng |
2019 | Kỷ Hợi – Nam mạng | Kỷ Hợi – Nữ mạng |
Lời kết
Trên đây là toàn bộ thông tin về tử vi trọn đời dành cho bạn. Hy vọng với những thông tin trên Az Review có thể giải đáp cho bạn được những thắc mắc tò mò về tử vi cuộc đời của mình, giúp các bạn có cái nhìn sâu sắc hơn với những con số của cuộc đời. Những thông tin về tử vi mang tính chất tham khảo, chúng tôi tin rằng chỉ cần có sự cố gắng kiên trì mọi việc làm của bạn sẽ dần được hanh thông. Chúc tất cả các bạn luôn làm chủ được cuộc đời của mình.
Az Review xây dựng nội dung đánh giá dựa trên trải nghiệm thực tế và tổng hợp từ nhiều nguồn thông tin khác nhau trên internet. Mọi vấn đề liên quan đến bản quyền, vui lòng liên hệ chúng tôi sẽ cập nhật và xử lý!